icon icon icon icon
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KỸ THUẬT TQT | Email: info@tqttech.vn | Hotline: 0985698489 - 0989471489

Nhựa PP

MÔ TẢ SẢN PHẨM

Nhựa PP là từ viết tắt của Polypropylen là một loại polymer là sản phẩm của phản ứng trùng hợp Propylen.

Hạt nhựa PP có màu trắng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không độc. Khi sản xuất những hạt nhựa này chúng thường được nhà sản xuất pha trộn thêm các hạt tạo màu để sản xuất ra các thành phẩm có màu sắc bắt mắt hơn.

Nhựa PP có tính bền nhiệt cao nhất trong số tất cả các loại nhựa, chúng có thể chịu được nhiệt độ từ 1300C – 1700C. Bên cạnh đó, nhựa PP khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.

 

ĐẶC TÍNH CỦA NHỰA PP

Kháng hóa chất: Các bazơ và axit pha loãng don don phản ứng dễ dàng với polypropylen, điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn tốt cho các thùng chứa chất lỏng như chất tẩy rửa, sản phẩm sơ cứu, v.v.
Độ đàn hồi và độ dẻo dai: Nhựa PP sẽ hoạt động với độ đàn hồi trên một phạm vi lệch nhất định (giống như tất cả các vật liệu), nhưng nó cũng sẽ bị biến dạng dẻo sớm trong quá trình biến dạng, do đó, nó thường được coi là vật liệu "cứng". Độ dẻo dai là một thuật ngữ kỹ thuật được định nghĩa là khả năng biến dạng của vật liệu (dẻo, không đàn hồi) mà không bị vỡ ..
Chống biến dạng: Polypropylen vẫn giữ được hình dạng sau nhiều lần xoắn, uốn và / hoặc uốn. Tài sản này đặc biệt có giá trị để làm bản lề sống.
Cách điện: polypropylen có điện trở rất cao và rất hữu ích cho các linh kiện điện tử.
Độ trong & xuyên ánh sáng: Mặc dù nhựa polypropylen có thể được làm trong suốt, nhưng nó thường được sản xuất để có màu đục tự nhiên. Polypropylen có thể được sử dụng cho các ứng dụng trong đó một số chuyển ánh sáng là quan trọng hoặc là nơi có giá trị thẩm mỹ. Nếu độ truyền qua cao được mong muốn thì các loại nhựa như Acrylic hoặc Polycarbonate là lựa chọn tốt hơn.

 

THỐNG SỐ KỸ THUẬT

Tỷ trọng(g/cm³) 0.9-0.91
Độ bền kéo(N/nm²) 30-35
Độ bền uốn(N/nm²) 90-120
Bộ bền nén(N/nm²) 60-70
Biến dạng dài tương đối % 500-700
Độ cứng Shor 90-95
Độ cứng Brinel, N/nm² 0.6-0.65
Độ chịu lạnh thấp(°C) -5°C đến -15°C
Nhiệt độ nóng chảy(°C) 164°C – 170°C
Nhiệt độ ổn định theo Vik(°C) 105°C – 110°C
Hằng số điện môi 106Hz 2.0 – 2.1
Tang của góc tiêu hao điện môi 106Hz 0.0002 – 0.0003
Điện thế bị đánh thủng, Kv/mm 30-32

 

MỘT SỐ LOẠI NHỰA PP PHỔ BIẾN 

PP được phân loại là vật liệu “nhựa nhiệt dẻo” khác với “nhựa nhiệt rắn”. Điều này liên quan đến cách thức nhựa phản ứng với nhiệt.

Vật liệu nhiệt dẻo

Là vật liệu mà trở thành chất lỏng tại điểm nóng chảy của chúng. Chỉ kkhoảng 130 độ C trong trường hợp Polypropylen. Một thuộc tính hữu ích chính về nhựa nhiệt dẻo là chúng có thể được nung nóng đến điểm nóng chảy, làm lạnh và được hâm nóng lại mà không bị suy giảm đáng kể. Thay vì đốt, nhựa nhiệt dẻo như hóa lỏng polypropylen, cho phép chúng dễ dàng được đúc khuôn và sau đó được tái chế.

Vật liệu nhiệt rắn

Trái ngược hoàn toàn thì nhựa nhiệt rắn chỉ có thể được làm nóng một lần (thường là trong quá trình ép phun). Việc nung nóng đầu tiên làm cho vật liệu nhiệt đặt (tương tự như epoxy 2 phần) dẫn đến thay đổi hóa học không thể đảo ngược. Nếu bạn cố gắng làm nóng nhựa nhiệt đến nhiệt độ cao lần thứ hai, nó sẽ bị cháy. Đặc tính này làm cho vật liệu nhiệt rắn ứng cử viên nghèo để tái chế.

 

ỨNG DỤNG NHỰA PP

Phổ biến nhất và dễ thấy nhất là các loại chai nước, bình nước được bán ngoài tạp hoá, siêu thị như Lavie, Coca..
- Các loại hộp nhựa đựng đồ đa năng, hộp đựng thực phẩm, thùng gạo thông minh, hộp đồ ăn dùng 1 lần trong suốt hay dùng ở các quán ăn ven đường...
- Các sản phẩm đồ dùng cho bé như đồ chơi trẻ em, bình sữa, xe nhựa, xe đẩy.. cũng được làm từ nhựa PP.
- Ứng dụng trong sản xuất đồ gia dụng & nội thất như đồ dùng cho nhà bếp, phòng khách rồi đến những giỏ đựng đồ, kệ cho phòng tắm...
- Màng bọc và đựng thực phẩm, đồ dùng cũng được làm từ nhựa PP vừa an toàn lại giá thành rẻ...

 

GIA CÔNG SẢN XUẤT

TQT TECH chúng tôi chuyên gia công sản xuất các loại gioăng làm kín, gioăng nhựa theo:

      • Tiêu chuẩn: ANSI, JIS, DIN, BS,.. 

      • Kích thước: Đường kính trong (ID), đường kính ngoài (OD), độ dày vật liệu (T) 

      • Hình dạng: có lỗ bu lông (RF), không lỗ bu lông (FF) 

      • Phi tiêu chuẩn: theo yêu cầu khách hàng, kèm bản vẽ: vành khăn, hình vuông, oval, elip,...

Với sự đầu tư hệ thống máy móc, dây chuyển hiện đại chính xác nhằm gia công, sản xuất gioăng đệm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Cùng với đó là đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi mang đến cho quý khánh hàng các sản phẩm đạt chất lượng cao, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật.  

Với phương châm “ Giải Pháp Tối Ưu – Niềm Tin Vững Chắc” chúng tôi xin cam kết cung cấp sản phẩm đảm bảo chất lượng, đúng yêu cầu của quý khách hàng, đầy đủ nguồn gốc xuất xứ. Chúng tôi kỳ vọng trở thành đối tác của quý khách hàng và quý công ty trong thời gian tới.